Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông Thái Hưng.

Đại Lý Mobifone - Đại Lý Vé Máy Bay


Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông Thái Hưng - Địa chỉ : 628: Lê Quang Định F.1, Q.Gò Vấp, TP.HCM | Điện Thoại:: 0904.338.638 / 08.66.848.840 - Chúng tôi cung cấp dịch vụ đối tác từ Mobifone - Cung cấp dịch vụ và hỗ trợ đăng ký thông tin định danh - Thanh toán hộ gói cước - Ngoài ra chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ tư vấn thủ tục du lịch quốc tế - Đại lý vé máy bay uy tín - chất lượng - Giá luôn rẻ cho người thích du lịch.


Thứ Hai, 19 tháng 1, 2015

Hành lý và Phí dịch vụ đặc biệt


  Hành lý
 
Hành lý xách tay
Hạng dịch vụ Số kiện
Trọng lượng/kiện
Kích thước
Thương gia
2
7kg
56x36x23(cm) or 22x14x9 (in)
Phổ thông
1
7kg
56x36x23 (cm) or 22x14x9 (in)

Tiêu chuẩn hành lý ký gửi
  • Tất cả các khu vực trừ châu Mỹ
Hành trình
Hạng dịch vụ 
Trọng lượng tối đa
Trong châu Á ngoại trừ (*)
Thương gia
30 kg
Phổ thông
20 kg
Em bé1
10 kg
Đi/đến
châu Âu/Trung Đông/châu Phi/Úc/Niu-Di-Lân
Thương gia
40 kg
Phổ thông đặc biệt
40 kg
Phổ thông
30 kg
Em bé1
10 kg
(*) Đối với vé xuất tại Nhật Bản và Việt Nam
Hành trình
Hạng dịch vụ 
Trọng lượng tối đa
+ Giữa Nhật Bản và Việt Nam
+ Giữa Nhật Bản và châu Á/Úc đi qua Việt Nam
Thương gia
60 kg
Phổ thông
40 kg
Em bé1
10 kg
  • Đi/đến châu Mỹ
Hành trình
 Hạng dịch vụ
Trọng lượng tối đa
 Số lượng kiện tối đa
 Tổng kích thước 3 chiều/kiện
Đi/đến châu Mỹ
Thương gia
 23 kg
 02
158 cm (62 in)
Phổ thông
 23 kg
 02
158 cm (62 in)3
Em bé1
 23 kg
 012
115 cm (45 in)
  • Hành lý miễn cước áp dụng cho khách thuyền viên: 40kg.
Tiêu chuẩn hành lý ký gửi dành cho Khách hàng Thường xuyên xem tại đây
Tiêu chuẩn hành lý ký gửi áp dụng cho vé xuất trước ngày 27/07/2012 xem tại đây
Ghi chú:
1 Em bé là hành khách dưới 2 tuổi không mua ghế riêng
2 Thêm 01 xe đẩy gập lại được
3 Tổng kích thước ba chiều của cả 02 kiện không được vượt quá 273cm (107 in)

Hành lý tính cước

Hành lý tính cước hệ cân

Chặng bay nội địa Việt Nam
                                                                                   
Chặng bay / Hành trình Giá
(chưa bao gồm thuế GTGT)
Giữa Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Buôn Ma Thuột,
Đà Lạt, Cần Thơ, Plei-ku, Tuy Hòa, Quy Nhơn, Phú Quốc
VND 40,000 / 1 kg
Giữa Tp. Hồ Chí Minh và Hải Phòng, Vinh, Đồng Hới, Thanh Hóa
VND 40,000 / 1 kg
Chặng bay khác
VND 20,000 / 1 kg
 
Chặng bay quốc tế

Khu vực 1: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, My-an-ma, Thái Lan.
Khu vực 2: Nga, Đông Nam Á (trừ khu vực 1), tiểu lục địa Nam Á, Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản), Bắc/Trung Thái Bình Dương, Tây Nam Thái Bình Dương.
Khu vực 3: Nhật Bản và Châu Âu (trừ Nga), Trung Đông, Châu Phi.

      Từ / Đến Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
      Khu vực 1     USD 5 / kg USD 10 / kg USD 20 / kg
      Khu vực 2 USD 10 / kg USD 20 / kg USD 30 / kg
      Khu vực 3     USD 30 / kg USD 40 / kg USD 50 / kg
 Hành lý tính cước hệ kiện 
Hành trình
Trọng lượng tối đa 1 kiện
Kích thước tối đa 1 kiện
Cách tính số kiện
Giá
Từ / Đến
Châu Mỹ
23 kg (50 lbs)
158 cm (62 in)
Kiện thứ 2 (*)
USD 70
23 kg (50 lbs)
158 cm (62 in)
Từ kiện thứ 3 đến kiện thứ 10
USD 150
Trên 23 kg (50 lbs)
đến 32 kg (70 lbs)
158 cm (62 in)
1 kiện
USD 50
Trên 32 kg (70 lbs)
đến 45 kg (100 lbs)
158 cm (62 in)
1 kiện
USD 450
23 kg (50 lbs)
Trên 158 cm (62 in) đến 203 cm (80 in)
1 kiện
USD 175
23 kg (50 lbs)
Trên 203 cm (80 in) đến 292 cm (115 in)
1 kiện
USD 300
(*) Áp dụng cho kiện hành lý thứ 2 trong trường hợp HLMC hiển thị trên vé là 1 kiện


Ghi chú: Cước phí được tính cước riêng cho từng loại: quá số kiện, quá trọng lượng và quá kích thước. Ví dụ một kiện hành lý ngoài tiêu chuẩn miễn cước sẽ được tính cước quá số kiện, cước quá trọng lượng và cước quá kích thước.


Chính sách về hành lý liên quan đến các hành trình nối chuyến quốc tế với các hãng hàng không khác:
Chính sách hành lý miễn cước và tính cước cho vé xuất từ ngày 01/04/2011 liên quan đến một hoặc nhiều chuyến bay của các hãng hàng không sẽ được áp dụng dựa trên phương  pháp mới theo yêu cầu của Hiệp hội hàng không quốc tế (IATA). Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ các đại lý bán vé.

Hành lý đặc biệt

Yêu cầu về Hành lý đặc biệt xem tại đây
Áp dụng cho vé Hành lý tính cước/MCO xuất từ ngày 01/07/2013
                                                                                                                                                                   
Loại HLĐB
Phân loại
Mức giá
Ghi chú
Nội địa (giá tịnhVND/ chặng bay)
Quốc tế (*) USD/đoạn 
làm thủ tục hành lý thẳng
Trong A
Trong B hoặc
 giữa B và A
Trong C hoặc
 giữa C và A/B
Giữa D và A/B/C
Động vật cảnh vận chuyển dạng hành lý ký gửi (AVIH)
Từ 9kg trở xuống
 250.000
50
100
175
200
Trọng lượng bao gồm trọng lượng của động vật cảnh và lồng vận chuyển. Mức giá áp dụng cho 1 lồng vận chuyển
Trên 9kg đến 16kg
400.000
75
125
225
250
Trên 16kg đến dưới 32kg
700.000
125
175
250
275
Động vật cảnh vận chuyển trên cabin (PETC) (**)

Không áp dụng
50
100
175
200
Động    vật dẫn đường
cho người tàn tật

 Miễn phí

Hành lý đặt trên ghế hành khách (CBBG)

Bằng    100% mức giá áp dụng cho người lớn cho mỗi ghế mua thêm tương ứng với hạng đặt chỗ tại thời điểm phát sinh đặt dịch vụ (nguyên tắc xác định giá tại quy    định tại Mục 9.2.2)
 
Xe đạp (Bike)
Từ 15kg trở xuống
300.000
75
125
175
200
Mức giá áp dụng cho 1 chiếc xe đạp
Trên 15kg đến 23kg
500.000
100
150
200
225
Trên 23kg đến 32kg
700.000
150
200
250
300
Hành lý cồng kềnh (Bulky)

 Áp dụng mức giá Hành lý tính cước thông    thường

Bộ dụng cụ gôn (Golf)
Bộ thứ 1
 Miễn phí
Mức giá áp dụng cho 1 bộ
Từ bộ thứ 2
500.000
100
175
200
250
Bộ dụng cụ trượt tuyết
(Snow Skiing Equipment)

200.000
100
125
150
200

Ván lướt hoặc cánh buồm
(Surfboard/ Windsurfing)
Kích thước 3 chiều không vượt quá 277cm (109in)
200.000
75
125
150
175
Mức giá áp dụng cho 1 ván lướt hoặc 1 cánh buồm
Kích thước 3 chiều trên 277cm (109in) đến dưới 292cm (115in)
300.000
125
175
200
250
Bộ dụng cụ lặn
(Scuba diving equipment)
     

200.000
75
125
150
175
Mức giá áp dụng cho 1 bộ

Ghi chú:    
(*)
  • Khu vực A: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, My-an-ma và Thái Lan.
  • Khu vực B: Nga và TC3 (trừ Khu vực A và Nhật Bản).
  • Khu vực C: Nhật Bản và TC2 (trừ Nga thuộc Châu Âu)
  • Khu vực D: TC1
(TC1, TC2, TC3 là IATA Traffic Conference Area 1, 2, 3)
(**) Động vật cảnh vận chuyển trên cabin (PETC) chỉ áp dụng trên một số đường bay . Quý khách vui lòng liên hệ với Vietnam Airlines để biết thêm chi tiết.
Phí hoàn Hành lý đặc biệt 
Phí hoàn Hành lý đặc biệt sẽ được áp dụng nếu khách hoàn tiền hành lý đặc biệt sau khi đã đặt trước và trả tiền cho Hành lý đặc biệt. Cụ thể như sau:
  • Trong vòng 24 giờ trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% mức giá áp dụng và phụ thu hành khách.
  • Ngoài 24 giờ trước chuyến bay: 10% mức giá áp dụng và phụ thu hành khách.

Áp dụng cho vé Hành lý tính cước/MCO xuất trước ngày 01/04/2013
Loại Hành lý ký gửi đặc biệt
Mức phí áp dụng
Động vật cảnh vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi(AVIH)
Áp dụng mức Hành lý tính cước thông thường
Động vật cảnh vận chuyển trên cabin (PETC)
Áp dụng 150% mức Hành lý tính cước thông thường
Động vật dẫn đường cho người tàn tật
Miễn phí
Hành lý mua chỗ đặt trên ghế hành khách (CBBG)
Mức tính cước bằng giá vé áp dụng một chiều cho người lớn tương ứng với chặng bay và hạng ghế của    khách.
Hành lý cồng kềnh/xe đạp
Áp dụng mức Hành lý tính cước thông thường
Dụng cụ chơi gôn
Miễn phí nếu trọng lượng dụng cụ chơi gôn không vượt quá 20kg đối với hệ cân hoặc không quá 1 bộ    gôn cho 1 khách đối với hệ kiện.
Áp dụng mức Hành lý tính cước thông thường cho vượt quá tiêu chuẩn miễn cước.
Dụng cụ trượt tuyết
Hệ cân: Áp dụng mức Hành lý tính cước thông thường nếu tổng trọng lượng hành lý của khách và bộ dụng cụ trượt tuyết vượt quá tiêu chuẩn miễn cước.
Hệ kiện: Áp dụng 25% mức Hành lý tính cước thông thường nếu hành lý của khách vượt quá tiêu chuẩn miễn cước do mang theo bộ dụng cụ trượt tuyết.
Ván lướt
Áp dụng mức Hành lý tính cước thông thường
Dụng cụ lặn
Miễn phí nếu trọng lượng dụng cụ chơi gôn không vượt quá 20kg đối với hệ cân hoặc không quá 1 bộ    gôn cho 1 khách đối với hệ kiện.
Áp dụng mức Hành lý tính cước thông thường cho vượt quá tiêu chuẩn miễn cước.


  Các mức giá dịch vụ đặc biệt
Phí dịch vụ đặc biệt từ  ngày 01/07/2013:
Loại dịch vụ đặc biệt
Mức phí áp dụng
Ghi chú
Dịch vụ khách sử dụng bình oxy (OXYG)

  • Vé hành khách sử dụng bình oxy: Áp dụng như khách thông thường.
  • Mức phí áp dụng cho dịch vụ sử dụng bình oxy bao gồm:
    • Phí sử dụng bình oxy:
      • Chặng bay nội địa: 2.000.000VND/1bình oxy (giá tịnh chưa bao gồm VAT)
      • Chặng bay quốc tế: 200USD/1bình oxy.
  • Phí vận chuyển bình oxy: Bằng mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn cho mỗi ghế lắp đặt bình oxy.
  • Người đi cùng khách OXYG trả tiền vé như khách thông thường.
Tiếp viên đi cùng    nếu    khách yêu cầu.
Dịch vụ khách nằm cáng (STCR)
         
  • Vé hành khách nằm cáng: Áp dụng như khách thông thường.
  • Phí vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn.
  • Người đi cùng khách nằm cáng trả tiền vé như khách thông thường.
  •    
Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu    cầu.
Dịch vụ khách nằm cáng sử dụng bình oxy (STCR/OXYG)
         
  • Vé hành khách nằm cáng và sử dụng bình oxy: Áp dụng như khách thông thường.
  • Phí dịch vụ khách nằm cáng và sử dụng bình oxy:
  • Phí sử dụng bình oxy:
    • Chặng bay nội địa: 2.000.000VND/1bình oxy (giá tịnh chưa bao gồm VAT).
    • Chặng bay quốc tế: 200USD/1bình oxy
  • Phí vận chuyển bình oxy: Bằng mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn cho mỗi ghế lắp đặt bình oxy.
  • Giá vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn.
  • Người đi cùng khách nằm cáng sử dụng bình oxy trả tiền vé như khách thông thường.
Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu    cầu.
Dịch vụ trẻ em đi một mình từ 2 đến dưới 6 tuổi (UM)
         
  • Vé UM: Áp dụng mức giá cho trẻ em thông thường.
  • Phí dịch vụ UM: 500.000VND (giá tịnh chưa bao gồm VAT) đối với chặng bay nội địa; 50USD đối với chặng bay quốc tế.
  • Phí cho Tiếp viên đi kèm: Là giá áp dụng cho người lớn tương ứng với khoang dịch vụ mà khách yêu cầu dịch vụ sử dụng.
Bắt buộc phải có 1 Tiếp viên đi    kèm 1 UM.
Dịch vụ trẻ em đi một mình từ 6 đến dưới 12 tuổi (UM)
         
  • Vé hành khách UM: Áp dụng mức giá cho trẻ em thông thường.
  •      
  • Phí dịch vụ UM: 500.000VND (giá tịnh chưa bao gồm VAT) đối với chặng bay nội địa; 50USD đối với chặng bay quốc tế.
  •    
Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu    cầu.
Dịch vụ trẻ em đi một mình từ 12 đến dưới 15 tuổi (UM)
         
  • Vé hành khách UM: Áp dụng mức giá thông thường.
  • Phí dịch vụ UM: 500.000VND (giá tịnh chưa bao gồm VAT) đối với chặng bay nội địa; 50USD đối với chặng bay quốc tế.
Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu    cầu.
Dịch vụ phục vụ khách cần mua thêm    chỗ để đặt chân (LEGB/LEGR/LEGL)
  • Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.
  • Phí áp dụng cho ghế mua thêm: Bằng 100% mức giá áp dụng cho người lớn cho mỗi ghế mua thêm tương ứng với hạng đặt chỗ tại thời điểm phát sinh đặt dịch vụ. Trường hợp phát sinh dịch vụ khi đã khóa chuyến bay (stopped booking), áp dụng mức giá 01 năm cao nhất của hạng dịch vụ mà khách yêu cầu.
Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu    cầu.
Dịch vụ phục vụ khách có khổ người quá cỡ (EXST)
Dịch vụ xe lăn trên cabin (WCHC)
         
  • Phí dịch vụ: Miễn phí
  • Xe lăn của khách (nếu có) được chuyên chở miễn phí.
  • Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.thường.
Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu    cầu.
Dịch vụ xe lăn lên xuống máy bay (WCHS)
Dịch vụ xe lăn trên sân đỗ (WCHR)
Dịch vụ phục vụ khách khiếm thính (DEAF)
         
  • Phí dịch vụ: Miễn phí
  • Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.
  •    
Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu    cầu.
Dịch vụ phục vụ khách khiếm thị (BLND)
Người lớn đi cùng từ 2 trẻ nhỏ  (INF) trở lên
         
  • Vé hành khách (ADL và INF): Áp dụng như khách thông thường
  • Phí cho Tiếp viên đi kèm: Là giá áp dụng cho người lớn tương ứng với khoang dịch vụ mà khách yêu cầu dịch vụ sử dụng.
Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu    cầu.

Phí hoàn Dịch vụ đặc biệt
Phí hoàn Dịch vụ đặc biệt sẽ được áp dụng nếu khách hoàn tiền Dịch vụ đặc biệt  sau khi đã đặt trước và trả tiền cho Dịch vụ đặc biệt. Cụ thể như sau: 
  • Trong vòng 24 giờ trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% mức giá áp dụng và phụ thu hành khách.
  • Ngoài 24 giờ trước chuyến bay: 10% mức giá áp dụng và phụ thu hành khách.
Phí thay đổi dịch vụ cáng  (STCR/OXYG)
Phí thay đổi dịch vụ cáng sẽ được áp dụng nếu khách thay đổi sau khi đã được  xác nhận và trả tiền cho dịch vụ cáng. Cụ thể như sau:
  • Trong vòng 24 giờ trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% mức giá áp dụng và phụ thu hành khách.
  • Ngoài 24 giờ trước chuyến bay: 10% mức giá áp dụng và phụ thu hành khách.
Giá dịch vụ đặc biệt trước ngày 01/04/2013:

Tên Dịch Vụ
Chi Phí Vận Chuyển
Dịch vụ cung cấp suất ăn đặc biệt Trả tiền vé như đối với khách thông thường
Dịch vụ nôi trẻ em trên máy bay
Trả tiền vé như đối với khách thông thường

Dịch vụ phục vụ khách khiếm thị

  • Trả tiền vé như đối với khách thông thường  
  • Nếu yêu cầu dịch vụ tiếp viên VNA đi cùng khách: Khách khiếm thị sẽ phải trả thêm 1 lần giá vé cạnh tranh cao nhất loại 1 năm của VN cho hành trình khách yêu cầu dịch vụ tiếp viên VNA đi cùng.  
  • Chó dẫn đường (nếu có) của khách khiếm thị làm thủ tục như động vật cảnh vận chuyển theo đường hành lý ký gửi (AVIH) được chuyên chở miễn phí.
Dịch vụ phục vụ khách có khổ người quá cỡ
Trả tiền vé như đối với khách thông thường tương ứng với số chỗ đã mua.
Dịch vụ trợ giúp khách là phụ nữ có thai
Trả tiền vé như đối với khách thông thường

Dịch vụ phục vụ khách cần mua thêm chỗ để đặt chân

  • Trả tiền vé như đối với khách thông thường tương ứng với số chỗ khách đã mua.
  • Nếu yêu cầu dịch vụ tiếp viên VNA đi cùng khách: Khách LEGB sẽ phải trả thêm 1 lần giá vé cạnh tranh cao nhất loại 1 năm của VN cho hành trình khách yêu cầu dịch vụ tiếp viên VNA đi cùng.
Dịch vụ xe lăn trên sân đỗ
  • Xe lăn của khách (nếu có) được chuyên chở miễn phí. 
Dịch vụ xe lăn lên xuống máy bay
  • Xe lăn của khách (nếu có) được chuyên chở miễn phí.

Dịch vụ xe lăn trên máy bay

  • Xe lăn của khách (nếu có) được chuyên chở miễn phí.
  • Nếu yêu cầu dịch vụ tiếp viên VNA đi cùng khách: Khách WCHC sẽ phải trả thêm 1 lần giá vé cạnh tranh cao nhất loại 1 năm của VN cho hành trình khách yêu cầu dịch vụ tiếp viên VNA đi cùng.

Dịch vụ khách phải xác nhận sức khỏe trước chuyến bay

  • Khách MEDA trả tiền vé như đối với khách thông thường. 
  • Nếu khách MEDA yêu cầu dịch vụ tiếp viên đi cùng, giá vé cho tiếp viên đi cùng là giá vé cạnh tranh loại 1 năm của VN cho chặng bay khách yêu cầu dịch vụ.  

Dịch vụ khách nằm cáng (STCR)

  • Trả tiền bằng 4 lần giá vé cạnh tranh cao nhất loại 1 năm của VN cho hành trình khách đã đặt dịch vụ.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em nếu yêu cầu dịch vụ STCR: Trả tiền như đối với khách người lớn yêu cầu dịch vụ STCR.
  • Người đi cùng khách STCR trả tiền vé như đối với khách thông thường.
  • Nếu khách có yêu cầu dịch vụ tiếp viên đi cùng, giá vé cho tiếp viên đi cùng là giá vé cạnh tranh cao nhất loại 1 năm của VN cho chặng bay khách yêu cầu dịch vụ.

Dịch vụ khách sử dụng bình oxy (OXYG)

  • Khách trả theo mức giá cạnh trạnh cao nhất    loại 1 năm của VN cho hành trình đặt dịch vụ cho: 1 ghế chỗ ngồi của khách và số chỗ mua thêm để đặt bình ôxy. Ngoài ra, khách phải trả thêm phí sử dụng thiết bị OXYG là 150USD/bình ôxy.     
  • Người đi cùng khách OXYG trả tiền vé như đối với khách thông thường.   
  • Nếu khách có yêu cầu dịch vụ tiếp viên đi cùng, giá vé cho tiếp viên là giá vé cạnh tranh cao nhất loại 1 năm của VN cho chặng bay khách yêu cầu dịch vụ.

Dịch vụ khách nằm cáng sử dụng bình oxy (STCR/OXYG)

  • Đối với hành khách yêu cầu kết hợp cả 2 dịch vụ nằm cáng và bình oxy, khách trả tiền theo giá vé cạnh tranh cao nhất loại 1 năm của VN cho hành trình khách đã đặt dịch vụ OXYG và STCR bao gồm: 4 lần giá vé cho dịch vụ cáng, cộng với số chỗ mua thêm để đặt bình oxy. Ngoài ra, khách phải trả thêm phí sử dụng thiết bị OXYG là 150USD/bình oxy.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em nếu yêu cầu dịch vụ OXYG và STCR: Trả tiền như đối với khách người lớn yêu cầu dịch vụ STCR.
  • Người đi cùng khách OXYG và STCR trả tiền vé như đối với khách thông thường.
  • Nếu khách có yêu cầu dịch vụ tiếp viên đi cùng, giá vé cho tiếp viên đi cùng là giá vé cạnh tranh cao nhất loại 1 năm của VN cho chặng bay khách yêu cầu dịch vụ.

Trẻ sơ sinh (INF): Là khách từ 14 ngày tuổi đến dưới  2 tuổi

  • Trả tiền vé như đối với INF đi cùng cha, mẹ/giám hộ hoặc người uỷ quyền.
Nếu mỗi cha, mẹ/giám hộ hoặc người được uỷ quyền đi cùng từ 2 INF trở lên: 
  • Từ INF thứ hai trở đi, mỗi một INF phải mua vé như CHD.
  • Trả thêm 50% giá vé cạnh tranh loại 1    năm của VN áp dụng cho người lớn đối với mỗi một tiếp viên đi cùng một INF

Khách đi cùng  trẻ sơ sinh và trẻ em

Nếu mỗi cha, mẹ/giám hộ hoặc người được uỷ quyền đi cùng 01 INF và 02  CHD dưới 6 tuổi: 
  • Trả thêm chi phí cho tiếp viên đi cùng 1 CHD trong số 2 CHD nói trên như đối với chi phí tiếp viên đi cùng UM ở cùng độ tuổi với CHD này.
Nếu mỗi cha, mẹ/giám hộ hoặc người được uỷ quyền đi cùng 02 INF và 01 CHD dưới 6 tuổi: 
  • INF thứ hai phải mua vé như CHD.    
  • Trả thêm 50% giá vé cạnh tranh loại 1 năm của VN áp dụng cho người lớn đối với 01 tiếp viên đi cùng 01 INF đã mua vé CHD  nói trên.  
Nếu mỗi cha, mẹ/giám hộ hoặc người được uỷ quyền đi cùng 02 INF và 02 CHD dưới 6 tuổi:  
  • INF thứ  hai phải mua vé như CHD.     
  • Trả thêm 50% giá vé cạnh tranh loại 1 năm của VN áp dụng cho người lớn đối với 01 tiếp viên đi cùng 01 INF đã mua vé CHD         nói trên. 
  • Trả thêm chi phí cho tiếp viên đi cùng 01 CHD trong số 02 CHD nói trên như đối với chi phí tiếp viên đi cùng UM ở cùng độ tuổi với CHD này.

Dịch vụ trẻ em đi một mình từ 2 tuổi  đến dưới 4 tuổi

  • Trả tiền vé như đối với CHD ở cùng độ tuổi đi cùng cha, mẹ/giám hộ hoặc người được uỷ quyền.    
  • Trả thêm 1 lần giá vé cạnh tranh loại 1 năm của VN áp dụng cho người lớn đối với tiếp viên đi cùng UM.
  • Trả thêm chi phí chăm sóc UM (nếu có) tại điểm dừng nối chuyến quá 6 giờ theo QĐ của VNA.

UM từ 4 tuổi trở lên đến dưới  6 tuổi

  • Trả tiền vé như đối với CHD ở cùng độ tuổi đi cùng cha, mẹ/giám hộ hoặc người được uỷ quyền.    
  • Trả thêm 50% giá vé cạnh tranh loại 1 năm của VN áp dụng cho người lớn đối với tiếp viên đi cùng UM. 
  • Trả thêm chi phí chăm sóc UM (nếu có) tại điểm dừng nối chuyến quá 6 giờ theo quy định của VNA.

UM từ 6 tuổi trở lên đến dưới 12 tuổi

  • Trả tiền vé như đối với CHD ở cùng độ tuổi đi cùng cha, mẹ/giám hộ hoặc người được uỷ quyền     
  • Trả thêm chi phí chăm sóc UM (nếu có) tại điểm dừng nối chuyến quá 6 giờ theo quy định của VNA 

UM từ 12 tuổi trở lên đến dưới 15 tuổi

  • Trả tiền vé như đối với khách ADL thông thường.    
  • Trả thêm chi phí chăm sóc UM (nếu có) tại điểm dừng nối chuyến quá 6 giờ theo quy định của VNA.  

  Các loại phí dịch vụ phụ thu trên các chuyến bay liên danh
Trên các chuyến bay liên danh của Vietnam Airlines do các Hãng hàng không khác khai thác, các loại phí và dịch vụ phụ thu có thể khác với các loại phí và dịch vụ phụ thu của VN. Để xem chi tiết, vui lòng tra trên trang web của các Hãng hàng không khai thác.
                                                                                                                                                                                                       
Japan Airlines

  Thông tin liên hệ của Cơ quan Bảo vệ quyền lợi hành khách Mỹ
  • Địa chỉ gửi thư: Aviation Consumer Protection Division, C-75, U.S. Department of Transportation, 1200 New Jersey Ave., S.E., Washington, D.C. 20590
  • Địa chỉ trang điện tử: http://airconsumer.dot.gov
  • Số điện thoại: 202-366-2220

Hành lý đặc biệt



Điều kiện vận chuyển

Các loại Hành lý đặc biệt (HLĐB) không được tính gộp vào tiêu chuẩn hành lý miễn cước và phải trả giá vận chuyển HLĐB riêng. Trong trường hợp khách có đồng thời Hành lý tính cước (HLTC) và HLĐB, xuất vé riêng cho HLTC và từng loại HLĐB.

Mức giá HLĐB áp dụng cho 01 loại HLĐB và cho 01 chặng bay. Trong trường hợp hành trình có nhiều chặng bay và hoặc nhiều loại HLĐB thì áp dụng mức giá cộng chặng của từng chặng bay trong hành trình.

HLĐB không áp dụng trên các chuyến bay của VN có số hiệu chuyến bay từ 2000 đến 2999; từ 3000 đến 3999; từ 8000 đến 8999 và từ 9000 đến 9999.
  Dụng cụ thể thao (SPEQ)

Vietnam Airlines chấp nhận vận chuyển các loại dụng cụ thể thao sau dưới dạng hành lý ký gửi:

    Dụng cụ chơi gôn:Một bộ dụng cụ chơi gôn bao gồm một chiếc túi chứa tối đa là 14 gậy đánh gôn, 12 quả bóng gôn, một đôi giầy chơi gôn, các chữ T làm điểm phát bóng gôn với tổng trọng lượng không vượt quá 20kg. Các vật dụng khác ngoài những vật dụng trên không được tính vào bộ dụng cụ chơi gôn.
    Dụng cụ trượt tuyết: Bao gồm một bộ ván lướt, một đôi gậy và một đôi giầy hoặc ủng trượt tuyết. Các vật dụng khác ngoài vật dụng trên không được tính vào bộ dụng cụ trượt tuyết.
    Ván lướt: Dụng cụ thể thao dùng để trươt/ lướt sóng bao gồm 1 ván lướt.
    Dụng cụ lặn: Bao gồm 1 bộ quần áo lặn, 1 ống thở, 1 đôi chân vịt, 1 mặt nạ. Không chấp nhận thiết bị của bộ dụng cụ lặn thuộc loại hàng hoá nguy hiểm (ví dụ như máy đo áp suất, bình khí...)

Hành khách có nhu cầu vận chuyển Dụng cụ thể thao xin vui lòng liên hệ với các phòng vé, đại lý vé máy bay của Phòng Vé Sao Vàngđể đặt trước và làm các thủ tục cần thiết ít nhất trước giờ bay dự định là 24 tiếng.

Dụng cụ thể thao phải được đóng gói một cách gọn gàng và chắc chắn và không có các góc nhọn sắc để bảo đảm an toàn chuyến bay.
  Hành lý cồng kềnh / Xe đạp

Hành lý cồng kềnh được chuyên chở theo dạng hành lý ký gửi bao gồm các hành lý hoặc vật dụng có kích thước lớn (tổng kích thước 3 chiều vượt quá 203 cm/ kiện hành lý) và/ hoặc trọng lượng lớn (trọng lượng vượt quá 32 kg/ kiện hành lý).

 Hành lý phải được đóng gói một cách gọn gàng, chắc chắn và không có các góc nhọn sắc bén.

 Xe đạp sẽ được vận chuyển như hành lý k‎ý gửi bao gồm tất cả các lọai xe đạp thông thường, xe thể thao, xe đạp điện (sử dụng điện năng hoặc nhiệt năng, v.v...).

 Xe đạp phải được đóng gói theo các điều kiện yêu cầu dưới đây:

    Bộ phận tay lái của xe được quay theo hướng chiều dọc của xe đạp.
    Tháo rời và đóng gói các bộ phận cồng kềnh như: bàn đạp, đèn, gương, chân chống xe, bình ác quy hay pin…
    Lốp xe phải được xì hơi trước khi đóng gói.
    Xe đạp phải được đóng gói trong thùng/hộp.

Để có thông tin chi tiết và đặt dịch vụ vận chuyển các hành lý đặc biệt như trên, đề nghị hành khách liên hệ với phòng vé, đại lý vé máy bay của chúng tôi ít nhất trước giờ bay dự định là 24 tiếng.
  Động vật cảnh (PETC)

Động vật cảnh được vận chuyển trên cabin

    Dịch vụ cung cấp cho khách hạng C, khách hội viên hạng Bạch kim và khách hội viên Elite Plus của Skyteam, trên các đường bay quốc tế từ sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất đến Charles De Gaulle (Pháp), Shremetyevo 3 (Nga), Incheon, Busan (Hàn Quốc), Canton (Trung Quốc)
    Yêu cầu dịch vụ phải đặt trước 36h so với giờ bay dự kiến
    Động vật cảnh phải có giấy kiểm dịch động vật và tiêm chủng, giấy phép nhập cảnh và các giấy phép khác do các quốc gia tại điểm khởi hành, quá cảnh hay điểm đến quy định
    Dịch vụ này được tính phí riêng biệt

Đề nghị liên hệ với các Văn phòng, đại lý vé máy bay của Vietnam Airlines để biết thêm điều kiện chấp nhận vận chuyển và các chi tiết khác
  Động vật cảnh vận chuyển theo hành lý ký gửi (AVIH)

Động vật cảnh được  chấp nhận vận chuyển như hành lý k‎ý gửi bao gồm chó, mèo và chim. Các động vật khác chỉ có thể được vận chuyển theo đường hàng hóa.

    Các yêu cầu về vận chuyển động vật cảnh cần đặt trước ít nhất trước giờ dự định cất cánh là 24 tiếng.
    Động vật cảnh phải có giấy kiểm dịch động vật và tiêm chủng, giấy phép nhập cảnh và các giấy phép khác do các quốc gia tại điểm khởi hành, quá cảnh hay điểm đến quy định.
    Các hành khách yêu cầu các dịch vụ vận chuyển Động vật cảnh (sau đây được gọi tắt là hành khách) chấp nhận mọi rủi ro về thương tật, bệnh hay tử vong trong suốt quá trình vận chuyển.

    Chỉ có những động vật cảnh có sức khỏe tốt và không có mùi hôi khó chịu mới được chấp thuận vận chuyển. Những Động vật cảnh có sức khỏe kém hay đang mang thai sẽ bị từ chối vận chuyển.
    Dịch vụ này được tính phí riêng biệt.

  Hành lý mua chỗ đặt trên ghế hành khách (CBBG)

Đối với các loại hàng dễ vỡ, hàng cồng kềnh hoặc hàng có giá trị lớn (như các nhạc cụ, tranh nghệ thuật, bình cổ) không thích hợp vận chuyển dưới dạng hàng hóa hay hành lý ký gửi, Vietnam Airlines chấp nhận vận chuyển trên máy bay như hành lý mua chỗ đặt trên ghế hành khách.

 Các yêu cầu về vận chuyển CBBG cần đặt trước ít nhất trước giờ bay dự định là 24 tiếng.

 Hàng hóa quá lớn hoặc có trọng lượng nặng trên 75 kg/một ghế, có sức nặng trên 0.046 kg/cm2 (tương đương với 75 kg/40cmx40cm khu vực chỗ ngồi) sẽ không được chấp thuận vận chuyển. Tổng kích thước của CBBG không được vượt quá (40cm x 50cm x 160cm)/một ghế đối với loại máy bay B767, A330, A321, A320 và  không được vượt quá (40cm x 50cm x 95cm)/một ghế  đối với loại máy bay ATR72 và F70.

CBBG phải được đóng gói (nếu cần thiết) để không làm hỏng chổ ngồi hoặc gây nguy hiểm cho hành khách lân cận

Để có thông chi tiết và đặt dịch vụ vận chuyển các hành lý đặc biệt như trên, đề nghị hành khách liên hệ với phòng vé, đại lý vé máy bay của chúng tôi ít nhất trước giờ bay dự định là 24 tiếng.

Dịch vụ này được tính phí riêng biệt.
  Thi thể, hài cốt

Thi thể người chết sẽ không được chấp thuận vận chuyển như hành lý ký gửi. Thi thể người chết chỉ được vận chuyển dưới hạng hàng hóa theo quy định về vận chuyển hàng hóa.

Hài cốt dạng tro: có thể được vận chuyển như hành lý xách tay hoặc hành lý ký gửi với điều kiện phải có giấy phép kiểm dịch của cơ quan y tế cấp tỉnh hoặc thành phố. Trường hợp vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi, hành khách phải đảm bảo tro được đóng gói tốt, có thể chịu được va đập trong quá trình vận chuyển.

Hài cốt dạng xương: chỉ được vận chuyển như hành lý ký gửi trên các chuyến bay nội địa và phải tuân theo các quy định sau đây:

Mọi yêu cầu về vận chuyển hài cốt phải được đặt trước và được Vietnam Airlines xác nhận vận chuyển.

Hài cốt phải có giấy giấy phép kiểm dịch của cơ quan y tế cấp tỉnh hoặc thành phố.

Hài cốt phải được đóng gói kín theo đúng hướng dẫn của cơ quan kiểm dịch và phải được để bên trong hòm cứng để đảm bảo không bị rách vỡ, tỏa mùi trong quá trình vận chuyển..

Để có thông tin chi tiết và đặt dịch vụ vận chuyển các hành lý đặc biệt như trên, đề nghị hành khách liên hệ với phòng vé của chúng tôi ít nhất trước giờ bay dự định là 24 tiếng.